- Trang chủ
- Tin Dịch vụ
- Tin tức sự kiện
Trọn bộ danh sách gói wifi của Viettel - Khuyến mãi mới nhất
Thứ sáu, 25/02/2022Bạn đang tìm kiếm các gói wifi của Viettel để lựa chọn sử dụng và đăng ký lắp đặt? Hãy tham khảo ngay danh sách các gói cước của Viettel, cách thức liên hệ và quy trình lắp đặt trong bài viết dưới đây. Bạn cũng có thể gọi đến tổng đài Viettel 18008168 để được tư vấn chi tiết về danh sách các gói cước wifi Viettel hiện đang cung cấp.
1. Danh sách gói cước wifi của Viettel hiện cung cấp
Hiện nay, Viettel đang cung cấp hai gói cước chính là SuperNet và NetPlus để đáp ứng nhu cầu sử dụng mạng Internet cho cá nhân, hộ gia đình và hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Đi kèm với từng gói cước Internet đơn lẻ là gói combo SuperNet và combo NetPlus sử dụng Internet kết hợp với truyền hình.
1.1. Gói SuperNet
Nhóm gói cước SuperNet có tốc độ mạng cao từ 100 – 250 Mbps với mức giá 225.000 – 525.000 VNĐ/tháng. Khi đăng ký nhóm gói cước này, khách hàng sẽ được dùng hệ thống Home Wifi miễn phí và mạng có độ phủ sóng rộng tới tận các ngõ ngách trong nhà. Vì thế, nhóm gói cước này phù hợp với hộ gia đình, hộ kinh doanh sở hữu nhà nhiều tầng, nhiều phòng cần sử dụng mạng tốc độ cao, có quy mô lớn.
Nhóm gói cước SuperNet mang đến cho khách hàng hệ thống mạng Home Wifi tốc độ cao, phủ sóng rộng, xuyên tường tới mọi ngóc ngách căn nhà.
1.2. Gói NetPlus
Khác với nhóm gói cước SuperNet, nhóm gói cước NetPlus có tốc độ mạng vừa phải, từ 30 – 80 Mbps với mức giá rẻ 165.000 – 220.000 VNĐ/tháng. Do đó, đây là nhóm gói cước phù hợp với cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng Internet ở mức cơ bản và muốn tiết kiệm chi phí.
1.3. Gói combo Internet và truyền hình
Bên cạnh hai nhóm gói Internet đơn lẻ ở trên, Viettel còn phát triển nhóm gói combo. Trong nhóm gói combo này, tốc độ mạng vẫn được giữ nguyên từ 30 – 250 Mbps. Tuy nhiên, Viettel tích hợp thêm dịch vụ truyền hình với giá cộng thêm từ 22.000 – 64.000 VNĐ/tháng để mang tới sự thuận tiện cho khách hàng. Nhóm gói combo này có giá từ 187.000 – 525.000 VNĐ/tháng, rẻ hơn so với giá của hai dịch vụ Internet và truyền hình đơn lẻ cộng lại. Đây là nhóm gói cước phù hợp với cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có nhu cầu sử dụng cả hai dịch vụ Internet, truyền hình và muốn tiết kiệm chi phí.
2. Bảng giá các gói cước wifi của Viettel
Giá cước wifi Viettel của từng gói cước sẽ có sự khác nhau giữa khu vực nội thành, ngoại thành và 61 tỉnh. Trong đó, gói cước wifi Viettel rẻ nhất là gói Net1Plus với giá 165.000 VNĐ/tháng ở 61 tỉnh. Cụ thể, mức giá của các gói cước như sau:
2.1. Bảng giá nội thành
Trong các khu vực, nội thành Hà Nội và Hồ Chí Minh áp dụng mức giá cước cao nhất. Danh sách các quận nội thành áp dụng mức giá này cụ thể như bảng dưới đây:
Thành phố | Quận |
Hà Nội | Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy, Hoàng Mai, Hai Bà Trưng, Tây Hồ, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hà Đông |
Hồ Chí Minh | Quận 1, quận 2, quận 3, quận 4, quận 7, quận 10, quận 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Phú, Tân Bình |
Giá cước được Viettel áp dụng cho các quận nội thành Hà Nội và Hồ Chí Minh dao động trong khoảng 220.000 – 525.000 VNĐ/tháng. Cụ thể như sau:
Tên gói cước | Giá Internet đơn lẻ (VNĐ/tháng) | Giá combo với truyền hình sử dụng đầu thu STB (*) (VNĐ/tháng) | Giá combo với truyền hình sử dụng app trên SmartTV (**) (VNĐ/tháng) | ||
NET1PLUS | Không bán | ||||
NET2PLUS | 220.000 | 274.000 | = Internet đơn lẻ + 54.000 | 242.000 | = Internet đơn lẻ + 22.000 |
SUPERNET1 | 265.000 | 319.000 | 287.000 | ||
SUPERNET2 | 280.000 | 334.000 | 302.000 | ||
SUPERNET4 | 390.000 | 419.000 | = Internet đơn lẻ + 29.000đ | 412.000 | |
SUPERNET5 | 525.000 | Nếu khách hàng có nhu cầu lắp thêm truyền hình sẽ áp dụng theo giá cước dịch vụ truyền hình khi lắp trên FTTH có sẵn. |
Khi đăng ký các gói wifi của Viettel tại khu vực nội thành, khách hàng được trang bị các thiết bị wifi như sau:
1 - Tặng modem wifi: Với mọi gói cước, khách hàng nội thành Hà Nội và Hồ Chí Minh đều nhận được ONT 2 băng tần miễn phí. Đây là loại modem cho khả năng phát sóng khỏe ở khu vực phát sóng rộng. Đặc biệt, với gói SuperNet, khách hàng nội thành được tặng modem ONT F690Y có khả năng trở thành cục wifi mesh kết nối với các Home Wifi thành hệ thống mạng đồng nhất.
2 - Tặng bộ Home Wifi khi đăng ký gói SuperNet: Tùy theo gói cước đăng ký, khách hàng nội thành sẽ được tặng bộ thiết bị gồm 1 – 3 Home Wifi. Nếu đăng ký gói SuperNet1, khách hàng nhận được bộ thiết bị có 01 Home Wifi. Trường hợp đăng ký gói SuperNet2, SuperNet4, khách hàng nhận được bộ thiết bị gồm 02 Home Wifi. Khách hàng đăng ký SuperNet 5 được tặng bộ 03 Home Wifi.
Gói cước wifi của Viettel ở khu vực nội thành Hà Nội và Hồ Chí Minh có giá chỉ từ 220.000 VNĐ/tháng.
2.2. Bảng giá ngoại thành
So với giá cước nội thành, giá cước ngoại thành rẻ hơn. Những khu vực được áp dụng mức giá này bao gồm các quận/ huyện/ thị xã ngoại thành Hà Nội, Hồ Chí Minh và một số quận nội thành đặc biệt. Danh sách cụ thể như sau:
Thành phố | Quận/ huyện/ thị xã |
Hà Nội | Quận Long Biên, thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì, huyện Chương Mỹ, huyện Đan Phượng, huyện Đông Anh, huyện Gia Lâm, huyện Hoài Đức, huyện Mê Linh, huyện Mỹ Đức, huyện Phú Xuyên, huyện Phúc Thọ, huyện Quốc Oai, huyện Sóc Sơn, huyện Thạch Thất, huyện Thanh Oai, huyện Thanh Trì, huyện Thường Tín, huyện Ứng Hòa |
Hồ Chí Minh | Quận 5, quận 6, quận 8, quận 9, quận 12, quận Gò Vấp, quận Thủ Đức, quận Bình Tân, huyện Nhà Bè, huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi |
Mức giá cước đang được Viettel áp dụng cho khu vực ngoại thành từ 185.000 – 480.000 VNĐ/tháng. Cụ thể như trong bảng dưới đây:
Tên gói cước | Giá Internet đơn lẻ (VNĐ/tháng) | Giá combo với truyền hình sử dụng đầu thu STB (*) (VNĐ/tháng) | Giá combo với truyền hình sử dụng app trên SmartTV (**) (VNĐ/tháng) | ||
NET1PLUS | 185.000 | 239.000 | = Internet đơn lẻ + 54.000 | 207.000 | = Internet đơn lẻ + 22.000 |
NET2PLUS | 200.000 | 254.000 | 222.000 | ||
SUPERNET1 | 245.000 | 299.000 | 267.000 | ||
SUPERNET2 | 260.000 | 314.000 | 282.000 | ||
SUPERNET4 | 370.000 | 404.000 | = Internet đơn lẻ + 34.000 | 392.000 | |
SUPERNET5 | 480.000 | Nếu khách hàng có nhu cầu lắp thêm truyền hình sẽ áp dụng theo giá cước dịch vụ truyền hình khi lắp trên FTTH có sẵn. |
Khách hàng đăng ký gói wifi Viettel tại khu vực ngoại thành được trang bị các thiết bị wifi như sau:
1 - Tặng modem wifi: Nếu đăng ký gói Net1Plus, khách hàng ngoại thành Hà Nội và Hồ Chí Minh được tặng modem wifi ONT 1 băng tần hoặc 2 băng tần tùy khu vực, hạn mức, hình thức đóng phí. Trường hợp đăng ký gói Net2Plus, khách hàng nhận được modem wifi ONT 2 băng tần. Còn đăng ký gói SuperNet, khách hàng được tặng modem ONT F690Y (loại 2 băng tần) có khả năng trở thành cục wifi mesh.
2 - Tặng bộ Home Wifi khi đăng ký gói SuperNet: Bộ thiết bị được tặng bao gồm từ 1 – 3 Home Wifi tùy gói cước.
Giá cước wifi dành cho khách hàng ở ngoại thành Hà Nội và Hồ Chí Minh chỉ từ 185.000 VNĐ/tháng.
2.3. Bảng giá 61 tỉnh
So với khu vực nội thành và ngoại thành Hồ Chí Minh thì 61 tỉnh còn lại được Viettel áp dụng mức giá rẻ nhất. Các tỉnh thành này bao gồm:
Khu vực | Tỉnh |
Miền Bắc | Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc. |
Miền Trung | Thanh Hoá , Nghệ An, Hà Tĩnh , Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam,Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng. |
Miền Nam | Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, thành phố Cần Thơ. |
Mức giá cước áp dụng cho 61 tỉnh thành trên từ 165.000 – 430.000 VNĐ/tháng. Cụ thể như sau:
Tên gói cước | Giá Internet đơn lẻ (VNĐ/tháng) | Giá combo với truyền hình sử dụng đầu thu STB (*) (VNĐ/tháng) | Giá combo với truyền hình sử dụng app trên SmartTV (**) (VNĐ/tháng) | ||
NET1PLUS | 165.000 | 229.000 | = Internet đơn lẻ + 64.000 | 187.000 | = Internet đơn lẻ + 22.000 |
NET2PLUS | 180.000 | 244.000 | 202.000 | ||
SUPERNET1 | 225.000 | 289.000 | 247.000 | ||
SUPERNET2 | 245.000 | 309.000 | 267.000 | ||
SUPERNET4 | 350.000 | 394.000 | = Internet đơn lẻ + 44.000 | 372.000 | |
SUPERNET5 | 430.000 | Nếu khách hàng có nhu cầu lắp thêm truyền hình sẽ áp dụng theo giá cước dịch vụ truyền hình khi lắp trên FTTH có sẵn. |
Khách hàng tại khu vực 61 tỉnh đăng ký gói cước Internet Viettel được trang bị miễn phí các thiết bị như sau:
1 - Tặng modem wifi ONT: Nếu đăng ký sử dụng gói Net1Plus, tùy khu vực, hình thức đóng cước, hạn mức, khách hàng 61 tỉnh sẽ nhận được modem ONT 1 hoặc 2 băng tần miễn phí. Nếu sử dụng gói Net2Plus, loại modem wifi mà khách hàng nhận được là modem ONT 2 băng tần. Riêng với nhóm gói SuperNet, khi đăng ký, khách hàng được tặng modem ONT F690Y (loại 2 băng tần) có khả năng trở thành cục wifi mesh.
2 - Tặng bộ Home Wifi khi đăng ký nhóm gói SuperNet: Khách hàng 61 tỉnh sẽ nhận được 1 – 3 Home Wifi tùy gói cước.
Lưu ý: Các giá trên đã bao gồm VAT. Khách hàng sử dụng Combo Internet + truyền hình khi hủy 1 trong 2 dịch vụ, dịch vụ còn lại sẽ áp dụng theo giá cước đơn lẻ. Nếu sử dụng các kênh quốc tế, khách hàng đóng thêm 11.000 đ/tháng (= giá Internet đơn lẻ + 33.000đ). Truyền hình tích hợp trong gói SuperNet5 là gói NetTVVIP (không có kênh K+).
Chú thích:
(*) Truyền hình sử dụng đầu thu đã bao gồm các kênh quốc tế Box Movie, Hollywood Classic, Kids, DrFit, Woman, Planet Earth.
(**) Truyền hình sử dụng App trên SmartTV (không có đầu thu) không bao gồm các kênh quốc tế.
3. Các hình thức đóng cước wifi Viettel
Bên cạnh gói cước, khách hàng cũng cần quan tâm đến các hình thức đóng cước. Bởi mỗi hình thức đóng cước sẽ có những ưu điểm riêng, phù hợp với từng trường hợp sử dụng khác nhau. Hiện nay, Viettel đang triển khai 3 hình thức đóng cước là trả theo tháng, trả trước 6 tháng và trả trước 12 tháng. Đặc điểm cụ thể của mỗi hình thức trả cước này như sau:
3.1. Trả cước phí theo tháng
Trả cước phí theo tháng là hình thức trả phí bằng cách khách hàng dùng xong tháng nào thì sẽ trả tiền cước tháng đó vào cuối tháng. Ưu điểm của hình thức trả phí này là số tiền nộp không lớn, khách hàng dễ chuẩn bị trước. Nếu cảm thấy không hài lòng, khách hàng dễ thay đổi nhà mạng khác. Ngoài ra, khi chuyển nhà, nếu chưa có nhu cầu dùng mạng ngay, khách hàng có thể ngừng sử dụng tạm thời. Tuy nhiên, hình thức trả phí này lại có nhược điểm là khách hàng phải trả phí hòa mạng ban đầu từ 250.000 – 600.000 VNĐ tùy gói cước và không được trang bị modem wifi miễn phí. Đồng thời, khách hàng không được tặng thêm tháng sử dụng, nghĩa là dùng bao nhiêu phải trả bằng đấy.
Xuất phát từ ưu - nhược điểm trên, hình thức trả cước phí theo tháng phù hợp với người có nhu cầu lắp mạng ngay nhưng hạn chế về tiền bạc. Hình thức này cũng phù hợp với khách hàng chỉ muốn sử dụng mạng tạm thời, muốn trải nghiệm mạng trước rồi mới quyết định chọn nhà mạng cố định sau. Bên cạnh đó, những người hay phải di chuyển chỗ ở nhiều lần cũng nên chọn hình thức thu phí này.
3.2. Trả trước 6 tháng
Trả trước 6 tháng là hình thức trả phí bằng mà khách hàng trả phí 6 tháng ngay từ khi bắt đầu chu kỳ dùng mạng. Hình thức trả phí này có ưu điểm là khách hàng được miễn phí hòa mạng và tặng modem wifi. Hơn nữa, khách hàng còn được tặng thêm 1 – 2 tháng cước nên tiết kiệm được tiền bạc. Tuy nhiên, hình thức trả cước này cũng có nhược điểm, đó là khách hàng phải chuẩn bị trước một khoản tiền lớn gấp 6 lần hình thức trả cước phí hàng tháng trong một lần thanh toán. Trong thời gian đã đóng cước, khách hàng khó dừng lại hoặc thay đổi nhà mạng khác. Nếu ngừng, khách hàng sẽ mất khoản phí đã nộp. Vì thế, hình thức trả trước 6 tháng phù hợp với khách hàng xác định sử dụng mạng lâu dài, muốn hưởng được nhiều ưu đãi và tiết kiệm chi phí hơn.
3.3. Trả trước 12 tháng
Trả trước 12 tháng là hình thức trả phí bằng cách khách hàng trả phí 12 tháng ngay từ khi bắt đầu chu kỳ dùng mạng. Hình thức thu phí này được đánh giá cao ở các ưu điểm như được trang bị modem wifi miễn phí và không mất phí hòa mạng. Đồng thời, khách hàng được tặng 02 – 04 tháng cước nên tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với hai hình thức trả phí ở trên. Khách hàng chỉ phải trả theo năm nên rất tiện lợi, không phải mất nhiều thời gian cho việc nộp phí.
Tuy nhiên, hình thức thu phí này không phải không tồn tại nhược điểm. Cụ thể là người dùng sẽ phải chuẩn bị trước số tiền lớn gấp 12 lần hình thức trả cước phí hàng tháng trong một lần thanh toán nên có thể sẽ ảnh hưởng đến tài chính ở thời điểm đó. Nếu muốn dừng lại hoặc thay đổi nhà mạng kháng trong khi tháng cước vẫn còn, khách hàng sẽ không được hoàn trả cước phí.
Do đó, đây là hình thức trả phí phù hợp với khách hàng không cần lo nhiều về tài chính, có thể chuẩn bị trước một khoản tiền lớn. Đồng thời, khách hàng muốn sử dụng một nhà mạng lâu dài để hưởng nhiều ưu đãi, tiết kiệm chi phí và thời gian nộp phí.
4. Lý do nên đăng ký lắp đặt gói wifi của Viettel
Không chỉ cung cấp đa dạng các gói cước, giá đóng cước rẻ và có hình thức đóng phí đa dạng, Viettel còn chinh phục khách hàng bởi nhiều ưu điểm nổi bật như:
4.1. Đường truyền ổn định
Nhờ sử dụng hệ thống cáp quang GPON, Viettel mang tới cho khách hàng của mình tốc độ mạng nhanh, mạnh lên tới 1.024 Mbps. Đồng thời, hệ thống cáp quang trải dài hơn 380.000 km, 4 đường truyền quốc tế, hơn 11 triệu cổng cho khả năng kết nối vươn xa, cung cấp tới 100% số huyện, huyện đảo gần bờ và 95% số xã trên toàn quốc. Bên cạnh đó, 90% hệ thống cáp quang được ngầm hóa cho đường truyền mạng có tính ổn định cao, ít khi xảy ra hiện tượng đứt cáp.
4.2. Gói cước phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng
Viettel hiện cung cấp nhiều gói cước phục vụ nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng. Ví dụ như nhóm gói cước Internet đơn lẻ dành cho khách hàng chỉ có nhu cầu sử dụng mạng và nhóm gói cước combo dành cho khách hàng có nhu cầu sử dụng thêm dịch vụ truyền hình bên cạnh dịch vụ mạng. Nhóm gói cước NetPlus dành cho cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng mạng ở mức cơ bản, muốn tiết kiệm chi phí và nhóm gói cước SuperNet dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh muốn dùng Internet tốc độ cao với phạm vi phủ sóng rộng.
4.3. Chế độ chăm sóc khách hàng tận tình
Bên cạnh gói cước đa dạng, Viettel còn gây ấn tượng với chế độ chăm sóc khách hàng tận tình từ khâu tư vấn, khảo sát, ký hợp đồng, thanh toán đến lắp đặt, hậu lắp đặt.
STT | Các chế độ chăm sóc khách hàng tại Viettel Telecom |
1 | Hỗ trợ tư vấn nhiệt tình: Khi liên hệ với Viettel, khách hàng sẽ được tư vấn gói cước phù hợp, vị trí lắp đặt thiết bị wifi hợp lý, cho hiệu quả cao và khả năng phủ sóng nhiều nhất. Đặc biệt, Viettel có thể hỗ trợ khách hàng ở mọi nơi trong mọi khoảng thời gian khác nhau, kể cả thứ 7, chủ nhật, ngày nghỉ lễ và ngoài giờ hành chính. |
2 | Hỗ trợ khảo sát tận nơi: Khi khách hàng đồng ý và cho địa chỉ lắp đặt, Viettel sẽ cho nhân viên đến khảo sát tận nơi. Sau đó, nhân viên Viettel sẽ gọi điện cho khách hàng báo lại kết quả trong vòng 2 giờ. |
3 | Hỗ trợ ký hợp đồng tận nhà/ cơ quan: Nếu khách hàng có nhu cầu, nhân viên Viettel sẽ đến tận nhà/ cơ quan khách hàng để tư vấn lại, thảo hợp đồng và ký kết. |
4 | Hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán: Sau khi ký hợp đồng, khách hàng có thể nộp tiền trực tiếp cho nhân viên thu phí và lấy phiếu thu. Hoặc khách hàng cũng có thể chọn nhiều phương thức thanh toán khác như chuyển khoản, thanh toán qua ví điện tử, qua trang thương mại điện tử… Đối với khách hàng doanh nghiệp, nhân viên Viettel sẽ xuất hóa đơn đỏ sau khi nhập và gửi đến tận nơi. |
5 | Hỗ trợ lắp đặt tận nơi và nhanh gọn: Kỹ thuật viên Viettel sẽ đến tận nhà/ cơ quan của khách hàng để lắp đặt trong vòng 2 ngày (đối với hạ tầng GPON) hoặc 4 ngày (đối với hạ tầng AON). Nếu đăng ký sử dụng mạng và đóng cước trước 6 hoặc 12 tháng, Viettel sẽ ưu tiên đến lắp đặt ngay cho khách hàng. |
6 | Hỗ trợ hậu lắp đặt: Kể cả sau khi đã lắp đặt và đóng cước, khách hàng vẫn được Viettel hỗ trợ. Cụ thể, nhân viên chăm sóc khách hàng Viettel sẽ gọi điện hỏi thăm về đường truyền mạng. Nếu hệ thống mạng chập chờn, không ổn định, Viettel sẽ cử kỹ thuật viên tới hỗ trợ ngay. Tổng đài Viettel 18008198 (nhánh 3) luôn hoạt động, sẵn sàng hỗ trợ những khách hàng gặp sự cố. |
4.4. Thủ tục đăng ký nhanh chóng
Khách hàng chỉ cần chuẩn bị một vài giấy tờ cần thiết là có thể đăng ký, làm hợp đồng lắp đặt mạng wifi của Viettel. Nếu không rõ, khách hàng hãy liên hệ trước với Viettel qua tổng đài 1800 8168 để được hỗ trợ chi tiết.
4.5. Nhiều chương trình ưu đãi khi đóng cước trước
Khi lắp đặt mạng wifi Viettel, khách hàng có thể đóng cước trước hoặc sau. Tuy nhiên, khi đóng cước trước, khách hàng sẽ được hưởng nhiều ưu đãi hơn như lắp đặt và hòa mạng (250.000 – 600.000 VNĐ) miễn phí, tặng thêm từ 1 – 4 tháng sử dụng tùy theo số tháng đóng trước, gói cước, khu vực, hạn mức. Điều này giúp khách hàng tiết kiệm được khá nhiều chi phí dùng mạng.
Khách hàng sẽ nhận được rất nhiều ưu đãi về lắp đặt, phí hòa mạng, cước phí khi sử dụng mạng wifi Viettel và đóng cước trước.
4.6. Bảo trì, bảo dưỡng trong suốt quá trình sử dụng
Ngoài các ưu đãi ở trên, trong quá trình dùng mạng, khách hàng được bảo hành thiết bị (hỏng chíp, cháy nổ) miễn phí 1 năm và hỗ trợ bảo trì, bảo dưỡng bất cứ lúc nào. Vì thế, khách hàng có thể hoàn toàn an tâm sử dụng mạng wifi của Viettel, không cần lo lắng về vấn đề sửa chữa.
5. Thủ tục đăng ký sử dụng Internet cáp quang Viettel
Nếu đã hài lòng với những ưu điểm của nhà mạng Viettel ở trên, khách hàng có thể tham khảo cách thức liên hệ, thủ tục, quy trình dưới đây để tiến hành lắp đặt mạng wifi thuận lợi hơn.
Cách thức liên hệ: Nếu muốn đăng ký lắp đặt mạng wifi, bạn có thể gọi đến số hotline 1800 8168 để được nhân viên chăm sóc khách hàng Viettel tư vấn, hỗ trợ. Hoặc bạn có thể đăng ký online tại website Viettel Telecom hay đăng ký trực tiếp tại đại lý/cửa hàng gần nhà nhất.
Thủ tục hồ sơ cần chuẩn bị: Với đối tượng cá nhân - hộ gia đình, bạn chỉ cần chuẩn bị chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu photo Nếu đối tượng doanh nghiệp, ngoài giấy tờ tùy thân của người đại diện (chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu photo), bạn còn cần chuẩn bị giấy phép kinh doanh của công ty. Nếu người đại diện không phải là giám đốc, bạn cần có thêm giấy ủy quyền, quyết định bổ nhiệm…
STT | Quy trình |
1 | Tiếp nhận yêu cầu, lấy địa chỉ khảo sát: Bạn liên hệ với Viettel theo 1 trong 3 cách ở trên để nói rõ nhu cầu, đăng ký lắp đặt mạng wifi. Sau đó, nhân viên chăm sóc khách hàng Viettel sẽ tư vấn sơ bộ và xin địa chỉ lắp đặt để khảo sát. |
2 | Khảo sát hạ tầng mạng: Theo đúng ngày giờ đã hẹn trước, kỹ thuật viên Viettel đến địa chỉ lắp đặt khảo sát vị trí, cột cáp. |
3 | Tư vấn gói cước, ký hợp đồng: Nhân viên chăm sóc khách hàng Viettel gọi điện báo kết quả khảo sát cho bạn và tư vấn gói cước phù hợp. Sau đó, bạn có thể đến điểm giao dịch Viettel gần nhất ký hợp đồng hoặc nhân viên giao dịch Viettel đến địa chỉ bạn ở thực hiện việc ký kết (nếu bạn yêu cầu). Sau khi hoàn tất hợp đồng, bạn sẽ nhận được thông báo từ nhà mạng và thanh toán phí hòa mạng (nếu đăng ký trả sau) hoặc cước phí (nếu đăng ký trả trước) cho nhân viên Viettel hay chuyển khoản. |
4 | Lắp đặt, nghiệm thu: Trong vòng 4 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng, kỹ thuật viên Viettel sẽ đến nhà/cơ quan của bạn lắp đặt mạng. Lắp đặt xong, kỹ thuật viên sẽ cùng bạn nghiệm thu, bàn giao hệ thống mạng và hướng dẫn cách sử dụng. |
Như vậy, gói cước wifi của Viettel hiện nay rất đa dạng với giá cước, hình thức đóng phí và thanh toán, ưu đãi nhận được khác nhau. Nhìn chung, các gói cước này đều có mức giá hợp lý, nhiều ưu đãi lớn và phù hợp với tất cả nhu cầu sử dụng của người dùng Việt. Vì thế, bạn có thể yên tâm đăng ký lắp đặt mạng wifi Viettel hoặc gọi tới tổng đài 18008168 nếu cần tư vấn thêm nhé.